CÔNG TY LUẬT ANT

Công ty Luật hàng đầu Việt Nam

CÔNG TY LUẬT ANT

Tư vấn pháp lý cho tổ chức công ty và cá nhân

CÔNG TY LUẬT ANT

Tư vấn pháp luật uy tín

CÔNG TY LUẬT ANT

Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp

CÔNG TY LUẬT ANT

Có nhiều kinh nghiệm và chuyên môn cao

Thứ Tư, 25 tháng 10, 2017

Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Các tổ chức kinh tếnước ngoài đã có Văn phòng đại diện tại Việt nam, muốn chấm dứt hoạt đông văn phòng đại diện đó cần thực hiện các thủ tục tại cơ quan thuế, Sở Công thương, cuối cùng thực hiện trả con dấu tại cơ quan công an.
Căn cứ theo quy định tại nghị định số 07/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25 tháng 01 năm 2016. Việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt  Nam ở Sở công thương được tiến hành như sau:
Chuẩn bị hồsơ chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện bao gồm:
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký
Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
Giấy tờ chứng minh Văn phòng đại diện đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam
Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện tại cơ quan có thẩm quyền được thực hiện như sau:
Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công thương cấp tỉnh (hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao) nơi cấp phép thành lập Văn phòng đại diện.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện;
Thương nhân nước ngoài niêm yết công khai về việc chấm dứt hoạt động tại trụ sở của Văn phòng đại diện.
Thương nhân nước ngoài có Văn phòng đại diện đã chấm dứt hoạt động chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và giải quyết đủ quyền lợi hợp pháp cho người lao động đã làm việc tại Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.
Hãy liên hệ với ANT Lawyers để được tư vấn luật chi tiết, theo địa chỉ Email: luatsu@antlawyers.com, hoặc số điện thoại văn phòng trong giờ hành chính

Thứ Hai, 16 tháng 10, 2017

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa như thế nào?

Một trong các điều kiện doanh nghiệp muốn tổ chức du lịch cho khách Việt Nam tại Việt Nam là doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa. Giấy phép kinh danh lữ hành nội địa là cơ sở cho đơn vị lữ hành nội địa đủ điều kiện để hoạt động lữ hành trong nước phục vụ cho khách Việt. Đồng thời giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa là cơ sở pháp lý giúp doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa hạn chế những rủi ro trong quá trình thực hiện dịch vụ cho khách Việt tại lãnh thổ Việt Nam.
I. Hồ sơ chuẩn bị
– Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền;
– Phương án kinh doanh lữ hành nội địa, có chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa, bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành;
– Bản kê khai hoặc giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động (từ 3 năm trở lên) của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành;
– Bản sao có công chứng thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành (DN phải ký HĐLĐ với ít nhất là 3 hướng dẫn viên).
II. Thủ tục
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Làm sao để Luật sư ANT có thể giúp doanh nghiệp của bạn?

Hãy liên hệ công ty luật ANT Lawyers qua hòm thư  luatsu@antlawyers.com hoặc gọi số Hotline để được tư vấn.

Thứ Tư, 11 tháng 10, 2017

Thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà đầu tư nước ngoài được Nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư.
Vốn điều lệ của Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ít nhất phải bằng 30% vốn đầu tư. Đối với các dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, dự án đầu tư vào địa bán khuyến khích đầu tư, dự án trồng rừng, dự án có quy mô lớn, tỷ lệ này có thể thấp hơn nhưng không dưới 20% vốn đầu tư và phải được cơ quan cấp giấy phép đầu tư chấp nhận.
Ngoài các loại hình doanh nghiệp kể trên, còn một số loại hình doanh nghiệp đặc thù khác được thành lập và tổ chức theo luật chuyên ngành như văn phòng luật sư, công ty luật, ngân hàng, tổ chức tín dụng…
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
2.  Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư).
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên,  Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty Hợp danh). .
4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp;
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:
  • Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt theo quy định của pháp luật.
  • Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực 
6. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
7. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh;
8. Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền;
Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp. Theo Nghị định 108, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án và thực hiện thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
ANT LAWYERS cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoàivới các nội dung sau:
  • Tư vấn, cung cấp cho khách hàng các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục đầu tư tại Việt Nam, thành lập Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam;
  • Soạn thảo và cung cấp các tài liệu cần thiết để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  •  Thay mặt khách hàng theo ủy quyền nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; theo dõi, gặp gỡ và tư vấn các giải trình cần thiết cho khách hàng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
  • Thay mặt theo ủy quyền nhận Giấy chứng nhận đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt theo ủy quyền nhận Mã số thuế tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt theo ủy quyền nhận Con dấu của Công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Làm sao để Luật sư ANT có thể giúp doanh nghiệp của bạn?

Hãy liên hệ công ty luật ANT Lawyers qua hòm thư  luatsu@antlawyers.com hoặc gọi số Hotline để được tư vấn.

Thứ Tư, 4 tháng 10, 2017

TƯ VẤN ĐẦU TƯ

ANT Lawyers là hãng luật uy tín trong lĩnh vực tư vấn đầu tư trong nước và tư vấn đầu tư nước ngoài. Chúng tôi có thể hỗ trợ Nhà Đầu Tư trong quá trình nghiên cứu ra quyết định đầu tư và trong suốt quá trình đầu tư tại Việt Nam đến khi kết thúc dự án, bao gồm:

– Nghiên cứu thị trường và tư vấn chiến lược đầu tư;
– Tìm kiếm đối tác liên doanh, liên kết đáp ứng nhu cầu của khách hàng;
– Tư vấn hình thức đầu tư và các vấn đề pháp lý liên quan hoạt động đầu tư;
– Tư vấn thành lập Doanh nghiệp 100% vốn nhà đầu tư nước ngoài, công ty liên doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
–  Tư vấn và thực hiện thủ tục Đăng ký đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
– Tư vấn và thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận Đầu tư, giấy phép đầu tư, gia hạn Giấy phép Chi nhánh, giấy phép Văn phòng đại diện;
– Tư vấn và thực hiện thủ tục giải thể Doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng Đại diện;
– Tư vấn các thủ tục pháp lý khác liên quan đến hoạt động đầu tư.
Một số khách hàng tiêu biểu của ANT Lawyers bao gồm các lĩnh vực sản xuất ô tô: General Motors (Mỹ), viễn thông: KDDI (Nhật Bản), năng lượng: Toshiba Corp (Nhật Bản).
Hãy liên hệ ANT Lawyers qua hòm thư điện tử luatsu@antlawyers.com hoặc số điện thoại văn phòng để được tư vấn luật

Chủ Nhật, 1 tháng 10, 2017

Tư vấn điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Đăng kí điều chỉnh dự án đầu tư như thế nào?

Ngoài việc tư vấn thành lập Doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài, ANT Lawyer luôn đồng hành cùng doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động, để điều chỉnh các nội dung ngành nghề, địa chỉ, vốn điều lệ, thành viên góp vốn…, chúng tôi hỗ trợ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
Một trong các thủ tục thường xuyên và gắn liền với quá trình thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam là thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. Để mở rộng vốn, mở rộng phạm vi, lĩnh vực kinh doanh hoặc có bất kỳ một thay đổi nào sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Nhà đầu tư phải tiến hành thủ tục điều chỉnh theo một trong hai phương thức sau:
I. Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư:
1. Đối tượng: Các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc các trường hợp sau:
  • Dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
  • Dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, trừ trường hợp quy định phải thẩm tra dự án đầu tư.
2. Hồ sơ đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư:
  • Văn bản đăng ký chứng nhận những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp;
II. Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư 1. Đối tượng: Các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc các trường hợp sau:
  • Dự án có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
  • Dự án có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại điều 29, Luật Đầu tư và Phụ lục III, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP;
  • Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại điều 29, Luật Đầu tư và Phụ lục III, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.
  • Dự án đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ mà Việt Nam chưa cam kết trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Dự án sản xuất, dự án có sử dụng đất.
  • Dự án trong các lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư gồm:
  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Bản giải trình những nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh;
  • Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án;
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
o    Trường hợp dự án đầu tư sau khi điều chỉnh trở thành dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với lĩnh vực đầu tư chưa có trong quy hoạch hoặc chưa có điều kiện đầu tư được pháp luật quy định, thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trước khi điều chỉnh, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đầu tư. o    Trường hợp nội dung điều chỉnh liên quan đến lĩnh vực đầu tư có điều kiện, thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư lấy ý kiến thẩm tra của Bộ, ngành có liên quan trước khi điều chỉnh, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đầu tư.
ANT LAWYERS hỗ trợ khách hàng:
–          Tư vấn, cung cấp cho khách hàng các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;
–          Soạn thảo và cung cấp các tài liệu cần thiết để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
–          Thay mặt khách hàng theo ủy quyền nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; theo dõi, gặp gỡ và tư vấn các giải trình cần thiết cho khách hàng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước;
–          Thay mặt theo ủy quyền nhận Giấy chứng nhận đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
–          Thay mặt theo ủy quyền nhận Con dấu của Công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trường hợp thay đổi con dấu).
Chúng tôi hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xin cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh giấy phép, gia hạn giấy chứng nhận đầu tư…, ngoài ra hỗ trợ tư vấn các vấn đề về lao động: cấp giấy phép lao độngthẻ tạm trú cho người nước ngoài, lý lịch tư pháp cho người nước ngoài….

Làm sao để Luật sư ANT có thể giúp doanh nghiệp của bạn?

Hãy liên hệ công ty luật ANT Lawyers qua hòm thư  luatsu@antlawyers.com hoặc gọi số Hotline để được tư vấn.

Thứ Hai, 25 tháng 9, 2017

Tư vấn điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Đăng kí điều chỉnh dự án đầu tư như thế nào?

Ngoài việc tư vấn thành lập Doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài, ANT Lawyer luôn đồng hành cùng doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động, để điều chỉnh các nội dung ngành nghề, địa chỉ, vốn điều lệ, thành viên góp vốn…, chúng tôi hỗ trợ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
Một trong các thủ tục thường xuyên và gắn liền với quá trình thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam là thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. Để mở rộng vốn, mở rộng phạm vi, lĩnh vực kinh doanh hoặc có bất kỳ một thay đổi nào sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Nhà đầu tư phải tiến hành thủ tục điều chỉnh theo một trong hai phương thức sau:
I. Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư:
1. Đối tượng: Các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc các trường hợp sau:
  • Dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
  • Dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, trừ trường hợp quy định phải thẩm tra dự án đầu tư.
2. Hồ sơ đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư:
  • Văn bản đăng ký chứng nhận những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp;
II. Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư 1. Đối tượng: Các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc các trường hợp sau:
  • Dự án có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
  • Dự án có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại điều 29, Luật Đầu tư và Phụ lục III, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP;
  • Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại điều 29, Luật Đầu tư và Phụ lục III, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.
  • Dự án đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ mà Việt Nam chưa cam kết trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Dự án sản xuất, dự án có sử dụng đất.
  • Dự án trong các lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư gồm:
  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Bản giải trình những nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh;
  • Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án;
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
o    Trường hợp dự án đầu tư sau khi điều chỉnh trở thành dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với lĩnh vực đầu tư chưa có trong quy hoạch hoặc chưa có điều kiện đầu tư được pháp luật quy định, thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trước khi điều chỉnh, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đầu tư. o    Trường hợp nội dung điều chỉnh liên quan đến lĩnh vực đầu tư có điều kiện, thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư lấy ý kiến thẩm tra của Bộ, ngành có liên quan trước khi điều chỉnh, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đầu tư.
ANT LAWYERS hỗ trợ khách hàng:
–          Tư vấn, cung cấp cho khách hàng các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;
–          Soạn thảo và cung cấp các tài liệu cần thiết để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
–          Thay mặt khách hàng theo ủy quyền nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; theo dõi, gặp gỡ và tư vấn các giải trình cần thiết cho khách hàng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước;
–          Thay mặt theo ủy quyền nhận Giấy chứng nhận đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
–          Thay mặt theo ủy quyền nhận Con dấu của Công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trường hợp thay đổi con dấu).
Chúng tôi hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xin cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh giấy phép, gia hạn giấy chứng nhận đầu tư…, ngoài ra hỗ trợ tư vấn các vấn đề về lao động: cấp giấy phép lao độngthẻ tạm trú cho người nước ngoài, lý lịch tư pháp cho người nước ngoài….

Làm sao để Luật sư ANT có thể giúp doanh nghiệp của bạn?

Hãy liên hệ công ty luật ANT Lawyers qua hòm thư  luatsu@antlawyers.com hoặc gọi số Hotline để được tư vấn.

Thứ Ba, 19 tháng 9, 2017

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty cổ phần

ANT Lawyers cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục thành lập công ty cổ phần với các nội dung sau:
1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần:
– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định
– Dự thảo điều lệ công ty
– Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:
+ Đối với cổ đông là cá nhân: Bản sao Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác
+ Đối với cổ đông là tổ chức:
i, Bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương khác của tổ chức theo quy định của pháp luật
ii, Văn bản ủy quyền của tổ chức cho cá nhân đại diện phần vốn góp;
iii, Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện vốn góp theo ủy quyền
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
+ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
2. ANT Lawyers cung cấp dịch vụ thành lập Doanh nghiệp với các nội dung sau:
– Tư vấn các quy định về đặt tên doanh nghiệp, lĩnh vực ngành nghề đăng ký, quy mô tổ chức của công ty cổ phần và các quy định khác;
– Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ cần thiết cho việc thành lập;
– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Làm dấu và nhận dấu của Công ty.
Hãy liên hệ với công ty luật ANT Lawyers để được tư vấn.

Thứ Hai, 11 tháng 9, 2017

Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài

Hiện nay việc giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài được quy định tại Bộ Luật tố tụng dân sự 2015. Theo đó, thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài được quy định như sau:
Hồ sơ xin ly hôn gồm có:
  • Đơn xin ly hôn
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính)
  • Chứng minh nhân dân của người Việt Nam
  • Hộ chiếu của người nước ngoài (bản sao có hợp pháp hoá lãnh sự)
  • Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực)
  • Giấy khai sinh của con (nếu có con)
  • Một số giấy tờ khác về tài sản (Sổ đỏ, GCN đăng ký kinh doanh,…)
  • Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó vợ hoặc chồng xuất cảnh sang nước ngoài (không tìm được địa chỉ) thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương về việc một bên đã xuất cảnh và đã xoá tên trong hộ khẩu.
  • Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn. Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn.
Trình tự, thủ tục:
  • Người xin ly hôn nộp hồ sơ tại Toà án nhân dân cấp tỉnh
  • Tòa án thụ lý đơn, xem xét đúng thẩm quyền, đúng quy định pháp luật ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí gửi người viết đơn ly hôn. Người viết đơn xin ly hôn nộp án phí và nộp biên lai nộp tiền tạm ứng án phí lại cho Tòa án. Tòa án thụ lý vụ án xin ly hôn và ra thông báo thụ lý vụ án gửi Viện kiểm sát cùng cấp và bị đơn (người có liên quan). Vụ án chính thức được Tòa án giải quyết.
  • Thời gian giải quyết vụ án tùy thuộc vào việc giải quyết các nội dung quan hệ vợ chồng.
Thời hạn chuẩn bị xét xử: Từ 4 đến 6 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.
Thời hạn mở phiên tòa: Từ 1 đến 2 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Hãy liên hệ với ANT Lawyers để được tư vấn chi tiết, theo địa chỉ Email: luatsu@antlawyers.com, hoặc số điện thoại văn phòng trong giờ hành chính.

Thứ Ba, 29 tháng 8, 2017

Thủ tục phản đối việc đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

Phản đối việc đăng kí nhãn hiệu tại Việt Nam trong những trường hợp nào?

 1.Thời hạn yêu cầu phản đối đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
Theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, trong quá trình thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu, tính từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu được công bố công khai trên công báo của Cục Sở hữu trí tuệ cho đến trước ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, bất cứ bên thứ ba nào cũng có quyền gửi yêu cầu phản đối bảo hộ Nhãn hiệu tới Cục Sở hữu trí tuệ.
2.Điều kiện để phản đối bảo hộ nhãn hiệu
Yêu cầu phản đối của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được phép nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ mà phải ủy quyền nộp thông qua một Tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp hợp pháp tại Việt Nam dựa trên ủy quyền.
3.Hồ sơ
  • 01 Power of attorney (POA);
  • Các tài liệu và chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu phản đối; (ANT Lawyers sẽ hỗ trợ quý khách chuẩn bị các chứng cứ và tài liệu đối với từng vụ việc cụ thể)
  • Tờ khai phản đối bảo hộ (02 bản theo mẫu);
  • Hóa đơn phí, lệ phí.
4. Thủ tục phản đối bảo hộ nhãn hiệu
Sau khi nhận được yêu cầu phản đối bảo hộ dưới dạng văn bản, Cục sở hữu trí tuệ sẽ xem xét, chuyển nội dung yêu cầu phản đối này tới người nộp đơn và đưa ra khoảng thời gian 01 tháng để người nộp đơn trả lời đưa ra ý kiến, lập luận của mình về yêu cầu phản đối. Sau khi nhận được phản hồi từ người nộp đơn (trường hợp người nộp đơn có phản hồi),
Cục sở hữu trí tuệ sẽ thông báo với người phản đối và đưa ra khoảng thời gian 01 tháng để người phán đối đưa ra phản hồi và ý kiến của mình.
Nếu căn cứ phản đối đã đủ rõ ràng và cụ thể, Cục sở hữu trí tuệ có thể đưa ra kết luận ngay sau khi đã xem xét yêu cầu phản đối mà không cần gửi nội dung phản đối đó cho người nộp đơn.
Cục sở hữu trí tuệ cũng có thể tổ chức buổi đối chất giữa người nộp đơn và người phản đối (dựa trên yêu cầu của hai bên) để làm rõ các vấn đề nếu thấy cần thiết.
Dựa trên việc xem xét các căn cứ được đưa ra bởi hai bên, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ đưa ra quyết định chấp nhận hoặc từ chối yêu cầu phản đối đăng ký nhãn hiệu.

Làm sao để Luật sư ANT có thể giúp doanh nghiệp của bạn?


Hãy liên hệ công ty luật ANT Lawyers qua hòm thư  luatsu@antlawyers.com hoặc gọi số Hotline để được tư vấn.

Thứ Ba, 22 tháng 8, 2017

Tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh

Thủ tục thay đổi đăng kí kinh doanh như thế nào?

Sau khi thành lập, doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sẽ có những định hướng, chiến lược phát triển Công ty hoặc những thay đổi khách quan làm thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
Công ty luật ANT Lawyers luôn sẵn sàng hỗ trợ Doanh nghiệp các dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh cho Doanh nghiệp như sau:
  •  Tư vấn thay đổi tên công ty: tên công ty bằng tiếng việt, tiếng anh, tên viết tắt;
  • Tư vấn thay đổi địa chỉ trụ sở chính;
  • Tư vấn thay đổi số điện thoại, Fax, Email, Website;
  • Tư vấn thay đổi ngành nghề kinh doanh, gồm: rút ngành nghề kinh doanh, bổ sung ngành nghề kinh doanh;
  • Tư vấn thay đổi vốn điều lệ, gồm: tăng vốn điều lệ, giảm vốn điều lệ; thay đổi cơ cấu vốn góp, thay đổi mệnh giá cổ phần;
  • Tư vấn thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Tư vấn Giám đốc thuê;
  • Tư vấn thay đổi chức danh người đại diện theo pháp luậtcủa Doanh nghiệp;
  • Tư vấn thay đổi thành viên công ty TNHH, cổ đông của công ty cổ phần;
  • Tư vấn thay đổi thông tin cá nhân của thành viên, cổ đông công ty;
  • Tư vấn thành lập, thay đổi chi nhánh công ty;
  • Tư vấn thay đổi, thành lập văn phòng đại diện;
  • Tư vấn lập, chấm dứt địa điểm kinh doanh;
  •  Tư vấn cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do bị mất;
  • Tư vấn các nội dung khác có liên quan.
ANT Lawyers cung cấp dịch vụ bao gồm các nội dung:
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung thay đổi của Doanh nghiệp;
  • Soạn thảo hồ sơ thay đổi nội dung Đăng ký kinh doanhtương ứng;
  • Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã thay đổi của Doanh nghiệp;
  • Làm dấu và nhận dấu pháp nhân của Công ty.
  • Thực hiện các công việc khác theo ủy quyền.

Thứ Ba, 8 tháng 8, 2017

Hướng dẫn mới về đặt tên Doanh nghiệp

Từ ngày 25/11/2014, Doanh nghiệp khi thành lập hay thay đổi tên phải đặt tên mới ngoài việc phải phù hợp với quy định về đặt tên theo Luật Doanh nghiệp,còn phải phù hợp với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc được quy định tại Thông tư 10/2014/TT-BVHTTDL ban hành ngày 01/10/2014. 
1. Những trường hợp đặt tên sau đây là vi phạm truyền thống lịch sử của dân tộc:
– Sử dụng tên trùng tên danh nhân;
– Sử dụng tên đất nước, địa danh trong thời kỳ bị xâm lược và tên nhân vật trong lịch sử bị coi là phản chính nghĩa, kìm hãm sự tiến bộ;
– Sử dụng tên nhân vật lịch sử là giặc ngoại xâm hoặc những người có tội với đất nước, dân tộc;
– Các trường hợp khác về sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp đặt tên sau đây là vi phạm văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc:
– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu mang ý nghĩa dung tục, khiêu dâm, bạo lực, tội ác, tệ nạn xã hội;
– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu thể hiện sự ám chỉ đe dọa, xúc phạm, phỉ báng, lăng mạ, bôi nhọ, khiếm nhã đối với tổ chức, cá nhân khác;
– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu thể hiện hoặc ám chỉ sự phân biệt, kỳ thị vùng miền, dân tộc, tôn giáo, chủng tộc, giới;
– Các trường hợp khác về sử dụng từ ngữ vi phạm văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc theo quy định của pháp luật. 
Để được tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:

Thứ Ba, 1 tháng 8, 2017

Lợi ích của việc bảo hộ sáng chế

Tại sao phải bảo hộ sáng chế?

Bảo hộ sáng chế là một lợi thế tốt cho chủ sở hữu sáng chế cơ hội sử dụng và khai thác sáng chế độc quyền trong thời hạn đến 20 năm theo Khoản 2 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ “Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn”.
Hơn nữa việc bảo hộ sáng chế có thể mang lại:
  • Vị thế mạnh trên thị trường: thông qua những quyền độc quyền, người chủ sở hữu của sáng chế có quyền ngăn cấm người khác sử dụng sáng chế của mình với mục đích thương mại, qua đó có thể làm giảm cạnh tranh, tạo vị thế tốt hơn cho doanh nghiệp sở hữu những độc quyền sáng chế đó.
  • Cơ hội bán hay li- xăng sáng chế: Nếu không thể tự khai thác sáng chế mà mình tạo ra bạn có thể bán hay li- xăng sáng chế của mình ( hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế) cho công ty khác. Biện pháp này không những tiết kiệm được tiền đầu tư thương mại hóa sáng chế thành sản phẩm, mà còn thu được phí li- xăng và tránh được những rủi ro khi cạnh tranh trên thị trường.
  • Khi sáng chế của bạn được thương mại hóa thành công và có chỗ đứng đáng kể trên thị trường thì các doanh nghiệp khác sẽ tìm cách để sản xuất ra các sản phẩm tương tự, gây nhầm lẫn cho khách hàng và điều đó sẽ ảnh hưởng lớn đến thị phần của doanh nghiệp bạn. Nếu sáng chế không  đăng ký bảo hộ trước tại các cơ quan có thẩm quyền, đối thủ cạnh tranh sẽ sử dụng các sáng chế một mà không vi phạm quy định pháp luật.
Từ những phân tích trên đây đã giải thích lý do vì sao một doanh nghiệp cần bảo hộ sáng chế của mình, trước khi bị đối thủ cạnh tranh cướp mất cơ hội đăng ký, hay bị cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường.